Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Bài 2

NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 2

 

A (은/는 hoặc 이/가)  B입니다ㅡㅡ> A là B  

_이다 gắn vào sau danh từ,  có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “ là”

_Đối với danh từ A khi kết thúc bằng phụ âm dùng 은 hoặc 이, kết thúc bằng phụ âm dùng는 hoặc가.

ví dụ:

그 분은 한국어 선생님입니다. ㅡㅡ> Người ấy là giáo viên hàn quốc.

여기는  학교입니다.             ㅡㅡㅡ> Ở đây là trường học.

 

Với câu nghi vấn  tha thay 입나다  bằng 입니까?  

ví dụ.

그 분은 한국어 선생님입니까?ㅡㅡ> Người ấy là giáo viên hàn quốc phải không?

여기는  학교입니까?            ㅡㅡㅡ> Ở đây là trường học phải không?

 

Khi kết hợp với đuôi câu 아/어/여요 sẽ thành 2 dạng:

예요(khi danh từ kết thúc bằng nguyên âm) , hoặc 이에요 (khi danh từ kết thúc bằng phụ âm).

Ví dụ:

의사 + 예요 = 의사예요

선생님 + 이에요 = 선생님이에요

 

그 분은 한국어 선생님이에요 -> Người này là giáo viên tiếng Hàn

여기는  학교예요.             ㅡㅡㅡ> Ở đây là trường học.

 

A : 무엇입니까?                                                                 A : Cái gì đây?

B : 가방입니다.                                                                  B : Đây là cái cặp

 

        Danh từ chỉ địa điểm + 가다오다/다니다.

Danh từ chỉ nơi chốn kết hợp với tiểu từ “에”  , theo sau dùng các động từ chuyển động như 가다 (đi), 오다 (đến), 다니다(đi lại có tính thường xuyên), 돌아가다( quay lại) , 도착하다 (đến) , 올라가다 (đi lên), 내려가다(đi xuống) . Tiểu từ này thể hiện hướng đi , đích đến của chuyển động động, tương đương nghĩa tiếng Việt là “đi/đến đâu đó”

Ví dụ:

날마다 학교에 가요.              -> Tôi đi học mỗi ngày.

저는 한국 회사에 다녀요.      -> Tôi đang đi làm ở công ty Hàn Quốc

저는 시장에 가요.               ->  Tôi đi chợ.

 

 

        Cấu trúc 동사+ ()까요?

Cấu trúc này gắn vào sau động từ khi hỏi ý kiến của người nghe hoặc đưa ra một đề nghị cùng làm chung một việc gì đó hoặc. Nếu động từ kết thúc là nguyên âm thì thêm thì đi với ㄹ까요? động từ có phụ âm cuối thì thêm 을까요 ?. Riêng những động từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì thêmㄹ까요?

Ví dụ:

A: (우리)주말에 같이 영화를 볼까요?  ->     A: Cuối tuần chúng ta đi xem phim với nhau nhé?

B:  좋아요. 영화를 봅시다.                           B: Hay quá. Chúng ta hãy đi xem phim đi.

 

**Cấu trúc này có ba cách dùng :

  1. Sử dụng khi bạn muốn mời một ai đó cùng làm với mình. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là: “(chúng mình)…..nhỉ/nhé?”.Đ ể trả lời, sử dụng hình thức –()ㅂ시다 hoặc  –/어요.

Ví dụ :

A:  주말에 같이 노래방에 갈까요? -> Cuối tuần chúng mình đi hát karaoke nhé?

B:  네, 갑시다.                              -> vâng , cùng đi nào

2. Sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến ai đó về  việc mình định làm .  Chủ ngữ thông thường là 제가hoặc 내가 nhưng có thể bị tỉnh lược.  Để trả lời sử dụng hình thức  -()세요 hoặc마세요.

Ví dụ:

A: 제가 카메라를 준비할까요?        ->      A: Tôi chuẩn bị máy camera nhé?

B: 네, 남 씨가 준비하세요.                       B: Vâng, anh Nam chuẩn bị đi.

3.  Sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến của một ai đó và thể hiện sự băn khoăn của bạn.

Ví dụ :

왜 아직 안 왔을까요?  -> tại sao mọi người vẫn chưa đến nhỉ ?

0356.066.066