Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Bài 1

NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 1 – ĐUÔI KẾT THÚC CÂU

  1. Câu trần thuật: ㅂ니다습니

 

Là đuôi câu được gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ thể hiện sự đề cao người nghe khi tường thuật lại một sự thật hay suy nghĩ của bản thân. Đuôi câu này tạo cảm giác tôn kính trang trọng và được dùng trong các tình huống mang tính nghi thức như quân đội, bản tin, phát biểu, hội họp và diễn thuyết.

가다 (đi) -> 가 +    -ㅂ 니다 ->   갑니다

먹다 (ăn)  -> 먹    +     -습니다  ->    먹습니다

저는 학교에 갑니다.-> Tôi đến trường.

가방이습니다.-> Cái túi nhỏ

 

Kết quả hình ảnh cho hình ảnh hàn quốc

2.Trong trường hợp là danh từ dùng “입니다 “(nghĩa tiếng Việt : )

Ví dụ:

저는 한국어 선생님입니다. -> Tôi giáo viên tiếng Hàn

이것은 사전입니다 ㅡㅡ>   cái này quyển từ điển

여기는  시장입니다 ㅡㅡ>  Đây là chợ

 

3.Dạng phủ định của danh từ dùng “이/가 아닙니다” (nghĩa tiếng Việt:  không phải là)

ví dụ

이것은 사전이 아닙니다. 책입니다 -> Cái này không phải là từ điển. Là quyển sách.

이 사람은 가수가 아닙니다. 축구 선수입니다.ㅡㅡ> người này không phải là ca sĩ. Là cầu thủ bóng đá.

Kết quả hình ảnh cho hình ảnh hàn quốc

4.Câu nghi vấn : ㅂ니까? / 습니까?

 

Là đuôi kết thúc câu dạng nghi vấn của đuôi kết thúc câu trần thuật -ㅂ/ 습니다

Câu trả lời cho câu hỏi dạng này là : 네( vâng), 아니요( không phải).


가다 (ăn)  ->   먹    +     -습니까?   ->    먹습니까?

먹다 (đi) -> 가 +    -ㅂ 니까?  ->    갑니까?

 

Ví dụ:

A : 아침을 먹습니까?                                         A: Bạn ăn  Sáng à ?

B  : 네, 먹습니다                                                B: Vâng, tôi ăn sáng .

 

A  : 한국어를 공부합니까?                                 A: Bạn học tiếng Hàn phải không?

B  :  아니요, 중국어를 공부합니다.                     B: Không, tôi học tiếng Trung.

 

Tương tự trong trường hợp là danh từ dùng입니까? (nghĩa tiếng Việt : là ….. phải không? )

ví dụ:

A :   한국어 성생님은  한국 사람입니까?ㅡㅡ>  giáo viên tiếng hàn có phải là người hàn quốc không?

B:  네, 한국 사람입니다. ㅡㅡ> vâng, là người hàn quốc.

 

A : 학생입니까? ㅡㅡ> Bạn là học sinh phải không?

B : 아니요, 회사원입니다.ㅡㅡ> không, tôi là nhân viên công ty.

 

Kết quả hình ảnh cho hình ảnh hàn quốc

5.Đuôi câu : //

 

Đây là hình thức lịch sự thân mật – dạng kính ngữ được sử dụng nhiều nhất trong đời sống hàng ngày. So với hình thức tôn kính trang trọng thì hình thức này mang tính thân mật mềm mại và ít kiểu cách thức hơn. Chính vì thế được sử dụng nhiều trong gia đình, bạn bè và các mối quan hệ thân thiết.  Hình thức lịch sự thân mật ở câu trần thuật và câu nghi vấn vẫn giống nhau. Tuy nhiên câu trần thuật xuống giọng ở cuối câu trong khi câu nghi vấn lên giọng ở cuối câu.

 

가다 -> 가다 +   아요   -> 가요.

오다 ->  오다 +    아요 -> 와요.

앉다ㅡ> 앉+  아요 ㅡ> 앉아요.

보다 ㅡ> 보다+ 아요 ㅡ> 봐요.

 

먹다 ->  먹다    +   어요 -> 먹어요

마시다 -> 마시다  +   어요  -> 마셔요

읽다 ㅡ> 읽다+ 어요 ㅡ> 읽어요.

보내다ㅡ> 보내다+ 어요ㅡ> 보내요.

공부하다 -> 공부해요

Ví dụ :

A : 지금 뭐 해요?                                                              A : Bạn đang làm gì thế?

B : 숙제해요                                                                      B : Tôi đang làm bài tập.

 

A : 책을 읽어요?                                                              A : Bạn đọc sách phải không?

B : 아니요,  영화를 봐요.                                                  B : Không, tôi xem phim.

 

Trong trường hợp là câu nghi vấn thì chỉ cần thêm dấu “ ?” vào cuối câu là được.

 

0356.066.066