Giới thiệu về trường đại học quốc gia Busan

THÔNG TIN TỔNG QUAN

  1. Tên Tiếng Anh: Pusan National University
  2. Khẩu hiệu: Truth, Liberty, Devotion
  3. Loại hình: Công lập
  4. Thứ hạng: Xếp thứ 5 trong số các trường đại học trong nước theo bởi bảng xếp hạng trường đại học uy tín Chosun llbo & QS Asian University Rankings trong 4 lĩnh vực nghiên cứu [2010]
  5. Website: www.pusan.ac.kr
  6. Vị trí: Địa chỉ: 30 Jangjeon-dong, Geumjeong-gu, Pusan 609-735, Korea

Đại học Quốc gia Pusan nằm ở thành phố Busan-thành phố lớn thứ 2 ở Hàn Quốc, một thành phố năng động với khoảng 3,6 triệu người sinh sống. Busan cũng là thành phố nổi tiếng thế giới là điểm đến lý tưởng cho các hoạt động du lịch và văn hóa.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA PUSAN

Trường Đại học Quốc gia Pusan – Pusan National University

Đại học Quốc gia Pusan là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, dẫn đầu cả nước về nghiên cứu và giáo dục đại học. Được thành lập vào tháng 5 năm 1946, trường Đại học Quốc gia Pusan đã đào tạo nên rất nhiều thế hệ chuyên gia nổi tiếng và nhân tài lãnh đạo cho đất nước. Đến nay, trường đã phát triển thành một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu của Hàn Quốc. Hiện nay, Đại học Quốc gia Pusan được xếp thứ nhì trong hệ thống trường Đại học Quốc gia ở Hàn Quốc về danh tiếng cũng như điều kiện học tập.

ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG

Trường Đại học Quốc gia Pusan luôn mở rộng liên kết với các tập đoàn lớn toàn cầu để mở ra các trung tâm nghiên cứu tạo điều kiện học tập thực tế cho sinh viên. Một số các trung tâm nghiên cứu hợp tác toàn cầu của trường như:

  • Trung tâm Công nghệ Đại học PNU-PR
  • Trung tâm nghiên cứu quốc tế PNU-IGB
  • Trung tâm nghiên cứu hợp tác PNU-IFAM

Đến với trường Đại học Quốc gia Pusan các du học sinh quốc tế có rất nhiều cơ hội lựa chọn ngành học phù hợp cho mình trong số đa dạng các chuyên ngành.

CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC

  • Đại học Nhân văn
  • Đại học khoa học xã hội
  • Đại học khoa học tự nhiên
  • Đại học kĩ thuật
  • Đại học Kinh tế và Thương mại quốc tế
  • Đại học Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh
  • Đại học Môi trường sinh thái
  • Đại học Nghệ thuật
  • Đại học Khoa học và công nghệ Nano
  • Đại học Tài nguyên thiên nhiên và khoa học cuộc sống
  • Đại học Y tá
  • Đại học Y
  • Đại học Giáo dục

CÁC KÌ NHẬP HỌC

  • Khóa cử nhân và thạc sĩ: Tháng 03 và tháng 09
  • Khóa học tiếng Hàn: Tháng 03, tháng 06, tháng 09 và tháng 12

THỜI LƯỢNG TIẾT HỌC

  • 5 buổi/ tuần (thứ 2 – thứ 6), 4 tiếng/ buổi (9:00 – 12:50)

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SINH VIÊN QUỐC TẾ

  • Có chính sách học bổng cho sinh viên quốc tế
  • Đưa ra chương trình học theo hình thức một sinh viên Hàn Quốc và 1 sinh viên nước ngoài học cùng ngành kèm cặp giúp đỡ nhau. Đây là một cơ hội tốt cho sinh viên nước ngoài hòa nhập được với cuộc sống học đường tại Hàn Quốc và sinh viên Hàn Quốc có thể tìm hiểu thêm về văn hóa các quốc gia khác.
  • Đưa ra chế độ ưu đãi cấp phí hoạt động hay cộng 1 học trình cho các tình nguyện viên
  • Cung cấp văn phòng hỗ trợ sinh viên quốc tế, giúp đỡ sinh viên khi gặp khó khăn và giúp sinh viên nhanh chóng hòa đồng với môi trường mới.

YÊU CẦU ỨNG TUYỂN

  • Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
  • Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
  • TOPIK cấp 3 hoặc đã hoàn thành cấp 3 khóa tiếng Hàn của Đại học Quốc gia Pusan
  • Với những khoa như: Nhân văn và Khoa học xã hội, Kỹ sư cơ khí, Điều dưỡng, Thiết kế, Dệt may và Thời trang, Hóa học phân tử, Kỹ thuật môi trường, …: TOPIK cấp 4 hoặc đã hoàn thành cấp 4 khóa học tiếng Hàn
  • Khoa Quốc tế học: TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên

HỌC BỔNG

– Học kì đầu tiên: Xét dựa trên TOPIK

TOPIK cấp 4 TOPIK cấp 5 TOPIK cấp 6
Phí nhập học và học phí Toàn bộ học phí II  Toàn bộ học phí

– Từ học kì thứ 2:

Học bổng PNU TOPIK cấp 4 + GPA của kì trước đó đạt yêu cầu (Mức học bổng sẽ phụ thuộc vào GPA)
Học bổng TOPIK Nếu đạt được TOPIK cấp 4 trở lên sau khi nhập học (Học bổng trị giá 400.000 KRW, sinh viên được phép đăng kí học bổng 3 lần)

CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO:

  • Đại học Nhân văn:

Khoa ngôn ngữ và văn học/ khoa văn học hán, khoa triết học, khoa khảo cổ

  • Đại học khoa học xã hội:

Khoa hành chính/ Khoa chính trị ngoại giao/ Khoa phúc lợi xã hội/ Khoa tâm lý/ Khoa xã hội học/ Khoa thông tin thư viện/ Khoa truyền thông, báo chí

  • Đại học khoa học tự nhiên:

Khoa toán/ Khoa thống kê/ khoa vật lý/  khoa hóa/ khoa bảo hiểm/ khoa hải dương học/khoa môi trường

  • Đại học kĩ thuật:

Khoa kỹ thuật/ khoa điện tử/ khoa công nghiệp/ khoa xây dụng/ khoa kiến trúc/ khoa máy tính điện tử/ khoa thông tin máy tính.

  • Đại học Kinh tế và Thương mại quốc tế:

Khoa thương mại/ khoa kinh tế/ khoa chính sách kinh tế

  • Đại học Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh
  • Đại học Môi trường sinh thái
  • Đại học Nghệ thuật:

Khoa âm nhạc/ Khoa âm nhạc truyền thống Hàn Quốc/ Khoa mỹ thuật/ Khoa thiết kế/ Khoa múa/ Khoa nghệ thuật hình ảnh

  • Đại học Khoa học và công nghệ Nano
  • Đại học Tài nguyên thiên nhiên và khoa học cuộc sống:

Khoa thực phẩm/ khoa ứng dụng IT/ Khoa năng lượng môi trường/ khoa máy móc công nghiệp bio

  • Đại học Y tá: Khoa y tá
  • Đại học Y
  • Đại học sư phạm

 

0356.066.066