Những qui tắc biến âm trong tiếng Hàn cần ghi nhớ phần 1

1.  Biến âm 1

Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm, âm sau bắt đầu bằng nguyên âm, thì khi đọc ta sẽ kéo phụ âm của âm trước lên làm phụ âm của âm sau.

한국어      sẽ được đọc là     한구거.

밥을                                        바블.

먹어요                                    머거요.

 

2.Biến âm 2

Khi âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm “ㅂ”, gặp âm tiết sau bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ,ㅁ” thì khi đọc,phụ âm của âm tiết thứ nhất: “ㅂ” sẽ đọc thành “ㅁ“.

업무     sẽ được đọc thành    엄무.

습니다                                    슴니다.

 

3. Biến âm 3.

Khi âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm “” , gặp âm tiết sau bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ,ㅁ” , thì khi đọc,phụ âm của âm tiết thứ nhất: “ㄷ” sẽ đọc là “ㄴ“.

걷는    sẽ được đọc là   건는.

맏물                               만물.

받는다                            반는다.

 

Kết quả hình ảnh cho hình ảnh hàn quốc

4. Biến âm 4.

Khi âm tiết thứ nhất kết thúc bằng phụ âm ““, gặp âm tiết thứ  2 bắt đầu bằng phụ âm “ㅁ,ㄴ“,  thì khi đọc,phụ âm của âm tiết thứ nhất ” ㄱ sẽ đọc là ㅇ”.

한국말      sẽ đọc là   한궁말.

학년                           항년

박물관                       방물관

 

5. Biến âm 5.

Khi âm tiết thứ nhất kết thúc bằng phụ âm “ㄹ’, gặp âm  tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” , thì khi đọc phụ âm của âm tiết thứ 2 ” ㄴ” sẽ đọc là “ㄹ”.

설날   sẽ đọc là   설랄.

물난리                물란리 .

일년                     일련.

 

6. Biến âm 6.

Khi âm  tiết thư nhất kết thúc bằng phụ âm “ㅁ,ㅇ”, gặp âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ”, thì khi đọc,phụ âm ở âm tiết thứ 2 : “ㄹ” sẽ đọc là “ㄴ”

음료수    sẽ đọc là     음뇨수

버스정류장                 버스정뉴장

심리학                        심니학

 

 

0356.066.066