Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Bài 11

NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 11

              Cấu trúc: V (으)ㄹ 수 있다/없다……CÓ THỂ/ KHÔNG THỂ

Cấu trúc này diễn tả khả năng thực hiện hành động nào đó, sử dụng -(으)ㄹ 수 있다 để diễn tả chủ ngữ có khả năng thực hiện hành động nào đó, nghĩa tiếng việt là “có thể”.

Sử dụng -(으)ㄹ 수 없다 để diễn tả chủ ngữ không có khả năng thực hiện hành động nào đó, tương đương nghĩa tiếng việt là “không thể”.

Nếu động từ có patchim thì  kết hợp với – 을 수 있다/없다. Nếu chủ ngữ không có patchim hoặc patchim “ㄹ” thì kết hợp với -ㄹ 수 있다/없다.

ví dụ:

이 영화를 볼 수 있어요.   Tôi có thể xem được phim này

저 영화를 볼 수 없어요. Tôi không thể xem được phim đó.

한국말을 할 수 있어요.   Tôi có thể nói được tiếng Hàn Quốc.

한국 음식을 만들 수 없어요. Tôi không thể nấu món Hàn Quốc.

시간이 없어서 만날 수 없어요. Tôi không có thời gian nên không thể gặp bạn.

  • Cấu trúc -(으)ㄹ 수 있다/없다 khi thêm tiểu từ mang tính chất nhấn mạnh hơn.

김치가 매워서 먹을 수 없어요.   Kim chi cay nên tôi không thể ăn được.

김치가 매워서 먹을 수 없어요. Kim chi cay nên tôi (thật sự) không thể ăn được.

길이 막혀서 갈 수 없어요.   Tắc đường nên tôi không thể đến được.

길이 막혀서 갈 수 없어요. Tắc đường nên tôi (thật sự) không thể đến được.

 

 

 CẤU TRÚC   V /어야 하다. ( PHẢI..)

    /어야 하다 được gắn  vào sau thân động từ để diễn tả nghĩa vụ hoặc nhấn mạnh hành vi cần thiết phải làm, tương đương nghĩa tiếng Việt là “phải, cần”.

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc  , sử dụng 아야 하다

với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm khác, sử dụng 어야 하다

với gốc động từ kết thúc bằng 하다sử dụng 해야 하다 .

Hình thức quá khứ của cấu trúc này là /어야 했어요. Cũng có thể sử dụng cấu trúc  /어야 되다 tương đương với 아/어야 하다.

Ví dụ:

A: 여름에 제주도에 가려고 해요.

Tôi định đi đảo Jeju vào mùa hè.

B: 비행기 표를 예약했어요? 사람이 많아서 미리 예약해야 해요.

Bạn đã đặt vé máy bay chưa? Mùa hè sẽ đông người đến đảo Jeju nên bạn phải đặt vé trước đi

먹기 전에 돈을 내야 해요. 먹기 전에 돈을 내야 돼요. Bạn phải trả tiền trước khi ăn.

내일 시험이 있어요. 그래서 공부해야 해요. = 그래서 공부해야 돼요.  Ngày mai có bài thi. Vì vậy tôi phải học.

이가 아파요. 그래서 약을 먹어야 해요. =  그래서 약을 먹어야 돼요.   Tôi đau răng. Vì vậy phải uống thuốc.

 

Chú ý:

  • Hình thức phủ định của –아/어야 되다/하다 là – 지 않아도 되다, diễn tả không cần thiết phải làm gì và –(으)면 안 되다 diễn tả sự cấm đoán làm gì.

 

내일은 휴가라서 회사에 가지 않아도 돼요. Mai là ngày nghỉ nên tôi không cần đi làm

실내에서 담배를 피우면 안 돼요.            Bạn không được hút thuốc trong phòng.

 

 

 

 CẤU TRÚC  V고 싶다….MUỐN

Cấu trúc này được gắn vào sau thân động từ để diễn tả ước muốn của người nói, tương đương nghĩa tiếng Việt là “muốn”. Sử dụng cho ngôi thứ nhất và thứ 2.

Ví dụ:

 

한국말을 잘하고 싶어요. Tôi muốn nói tiếng Hàn giỏi.

가족이 보고 싶어요.  Tôi muốn gặp gia đình ( tôi nhớ gia đình)

딸기를 먹고 싶어요? bạn muốn ăn dâu tây không?

마시고 싶어요?  Bạn muốn uống gì?

 

  • Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì sử dụng –고 싶어 하다.

란 씨는 차를 사고 싶어 해요.  Bạn Lan muốn mua xe.

남 동생은 한국어를 공부하고 싶어 해요. Em tra muốn học tiếng Hàn Quốc.

  • Cấu trúc này không kết hợp với tính từ, nếu muốn kết hợp với tính từ thì phải chuyển tính từ thành động từ.
  • -고 싶다 có thể kết hợp được cả tiểu từ 이/가 và 을/를.

가족을 보고 싶어요 = 가족이 보고 싶어요.(0)

 

 

 

CẤU TRÚC: TIỂU TỪ 께서/ 께서는

2 tiểu từ này là hình thức trân trọng dùng khi nói về người được kính trọng.

 께서 là hình thức tôn kinh của 이/가.

께서는 là hình thức tôn kính của 은/는.

ví dụ:

아버지께서 오십나다.    Bố đến.

선생님께서 전화하셨습니다.   Giáo viên đã gọi điến thoại.

어머니께서는 신문을 읽십니다.  Mẹ đọc báo.

0356.066.066